Mô tả Sói_thảo_nguyên

Nó có kích thước trung bình, nặng 35–40 kg (77–88 lb), do đó hơi nhỏ hơn so với sói Á-Âu và lông của nó thô và ngắn hơn. Các chi có màu xám nhạt, và lưng có màu xám hoặc nâu nhạt kết hợp với màu đen mạnh mẽ. Lông trên vai thường không vượt quá 70–75 mm. Loài sói thảo nguyên ở Trung Á và Kazakhstan có xu hướng có nhiều tông màu đỏ hơn. Hộp sọ chúng dài 224–22 mm và rộng 128–152 mm. Chúng thi thoảng là loài cuồng sát gây ra cái chết cho nhiều con Hải cẩu Caspi.[5]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Sói_thảo_nguyên http://www.google.com/books?id=JgAMbNSt8ikC&pg=PA http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24622972 http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... http://www.catalogueoflife.org/col/details/species... //doi.org/10.1093%2Fjhered%2Fesu014 http://www.eol.org/pages/1244056 //www.worldcat.org/oclc/62265494